KHOA CƠ KHÍ

KHOA CƠ KHÍ

1.Tên khoa Cơ khí từng giai đoạn từ khi thành lập trường

+ Từ khi thành lập trường 1956- 1997 khoa Cơ khí là 1 Xưởng Cơ khí đào tạo nhiều nghề khác nhau:

Trung cấp kỹ thuật cơ khí từ khóa 10 đến khóa 32 với lưu lượng học sinh 100 hs/khóa

Đào tạo công nhân kỹ thuật bậc 2/7, 3/7 các nghề phay bào, tiện. nguội, đúc, mộc mẫu, rèn. Với lưu lượng học sinh học nghề từ 50 đến 100 học sinh mỗi khóa

Đến năm 1976 bắt đầu đào tạo công nhân kỹ thuật gò hàn 3/7 với lưu lượng từ 20 - 25 học sinh mỗi khóa

Đến năm 1987 đào tạo công nhân bậc 4/7 kỹ thuật cơ điện với số lượng 33 học sinh

Năm 1992 mở nghề sửa chữa máy may với lưu lượng từ 20 - 25 học sinh mỗi khóa

+ Đến tháng 10/1997 – 2000 Xưởng Cơ khí đổi tên thành Ngành cơ khí – Lò hơi và tổ chức đào tạo:

Tiếp tục đào tạo trình độ trung cấp kỹ thuật cơ khí từ khóa 38 trở đi với lưu lượng từ 25 – 35 học sinh mỗi khóa

Đào tạo công nhân kỹ thuật bậc 3/7 các nghề phay bào, tiện. nguội sửa chữa, sửa chữa máy may, gò hàn với lưu lượng học sinh từ 150 – 200 học sinh mỗi khóa

+ Đến năm 2001 – 2005 đổi tên thành Khoa Cơ khí và thiết bị áp lực, tổ chức đào tạo:

Trung cấp kỹ thuật cơ khí lưu lượng các khóa:

Khóa 41: 51hs; khóa 42: 45 hs; khóa 43: 135hs; khóa 44: 153hs; khóa 45: 194hs

Đào tạo công nhân kỹ thuật bậc 3/7 các nghề phay bào, tiện. nguội sửa chữa, sửa chữa máy may, gò hàn sửa chữa ôtô với lưu lượng các khóa:

Khóa 43: 485 hs; khóa 44: 659 hs; khóa 45: 507 hs

+ Từ năm 2005 đến nay đổi tên thành khoa Cơ khí và Động lực. Đến năm 2012 khoa Cơ khí tách bộ phận đào tạo nghề sang trung tâm thực hành và dịch vụ sản xuất từ năm 2012. Còn lại khoa chỉ đảm nhiệm việc quản lý và đào tạo các bậc cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp:

Cao đẳng chuyên nghiệp Công nghệ kỹ thuật Cơ khí từ khóa 47 đến nay với lưu lượng học sinh các khóa:

Khóa 47: 73SV; khóa 48: 297SV; khóa 49: 323SV; khóa 50: 297SV; khóa 51: 209SV; khóa 52: 193SV; khóa 54: 35SV; khóa 55: 11SV; khóa 56: 13SV

Cao đẳng chuyên nghiệp Công nghệ Hàn đào tạo từ khóa 50 với lưu lượng:

Khóa 50: 25SV; khóa 52: 8SV;

Cao đẳng chuyên nghiệp Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử từ khóa 50 với lưu lượng: Khóa 50: 51SV; khóa 51: 34SV; Khóa 52: 20SV; khóa 53: 6SV; khóa 54: 6 SV; khóa 55:0SV; khóa 56: 6SV

Cao đẳng chuyên nghiệp Công nghệ kỹ thuật Ô tô từ khóa 53 với lưu lượng:

Khóa 53: SV; khóa 54:32SV; khóa 55: 11SV; khóa 56:7SV

Trung cấp chuyên nghiệp Công nghệ kỹ thuật Cơ khí, Công nghệ vỏ tàu thủy các khóa:

Khóa 46: 156HS; khóa 47:198HS; khóa 48: 174HS; khóa 49:126HS;

Khóa 50: 83HS; khóa 51: 57HS; khóa 52: 8HS; khóa 53: 8HS

Đào tạo nghề bậc cao đẳng nghề và trung cấp nghề các nghề Cắt gọt kim loại, Sửa chữa máy may. Nguội sửa chữa, nguội lắp ráp, Sửa chữa ô tô; Hàn; Công nghệ vỏ tàu thủy;

Khóa 46: 350HS; khóa 47:550HS; khóa 48: 188HS; khóa 49:555HS;

Khóa 50: 230HS; khóa 51: 139HS; khóa 52: 154HS;

KHOA CƠ KHÍ

Ban lãnh đạo khoa qua các thời kì:

Từ năm 1971- 1974 Ông Nguyễn Xuân Tuất Xưởng trưởng chưa chính xác về thời gian .

Từ năm 1975 - 1981 Ông Phạm Công Lạng Xưởng trưởng

Từ năm 1981 - 1992 Ông Nguyễn Đình Thám Quản đốc xưởng

Ông Trần Đức Vượng Phó quản đốc

Từ năm 1992 - 1994 Ông Trần Văn Chính Trưởng ngành

Ông Nguyễn Gia Tín Phó trưởng ngành

Từ năm 1994 - 1997 Ông Nguyễn Gia Tín Trưởng ngành

Ông Phạm Văn Kỳ Phó trưởng ngành

Từ năm 1997 - 2008 Ông Trần Văn Chính Trưởng khoa

Ông Phạm Văn Kỳ Phó trưởng khoa

Từ năm 2008 - 2012 Ông Nguyễn Bá Định Trưởng khoa

Ông Phạm Văn Kỳ Phó trưởng khoa

Từ năm 2012 - 2014 Ông Mai Kim Hiếu Trưởng khoa

Từ năm 2014 - nay Ông Chu Hữu Đạt Trưởng khoa

Ông Bùi Huy Tưởng Phó trưởng khoa

3. Số cán bộ giáo viên qua các thời kì:

Từ năm 1971- 1974 có tổng số từ 20 - 30 giáo viên, cán bộ công nhân

Từ năm 1975 - 1981 có tổng số từ 30 - 35 giáo viên, cán bộ công nhân

Từ năm 1981 - 1992 có tổng số từ 25 - 30 giáo viên, cán bộ công nhân

Từ năm 1992 - 1994 có tổng số từ 20 - 25 giáo viên, cán bộ công nhân

Từ năm 1994 - 1997 có tổng số từ 20 - 25 giáo viên, cán bộ công nhân

Từ năm 1997 - 2008 có tổng số từ 25 - 30 giảng viên, cán bộ giáo viên

Từ năm 2008 - 2012 có tổng số từ 40 - 50 giảng viên, cán bộ giáo viên

Từ năm 2012 - 2014 có tổng số từ 16 - 18 giảng viên, cán bộ giáo viên

Từ năm 2014 - nay có tổng số từ 15 - 18 giảng viên, cán bộ giáo viên

4. Thành tích đạt được của giáo viên, học sinh của khoa qua các thời kỳ:

a. Giáo viên tham gia hội giảng Cấp tỉnh:

Vũ Trọng Nghị: đạt giỏi dạy nghề Đúc năm 1990 tỉnh Hà Nam Ninh

Phạm Hồng Phong giải nhì Dạy thực hành nguội năm 1991 tỉnh Hà Nam Ninh

Phạm Văn Kỳ dạy thực hành gò (giỏi) năm 1992 tỉnh Hà Nam Ninh

Trần Văn Chính dạy sửa chữa máy may giải nhất năm 1996. Tỉnh Nam Hà

Mai Kim Hiếu dạy sửa chữa ô tô gải nhất 2005 Tỉnh Nam Định

Nguyễn Việt Anh Sức bên vật liệu giải nhất 2005 Tỉnh Nam Định

Bùi Huy Tưởng dạy hàn giải 2 năm 2007 Tỉnh Nam Định

Trần Văn Tiến dạy sửa chữa ô tô gải nhất năm 2010

Trần Quang Hải dạy hàn giải 2 năm 2010

Vũ văn Điện giải 3 dạy công Nghệ CNC năm 2012

Nguyễn Ngọc Bảo đạt giỏi Dạy công nghệ chế tạo máy năm 2012

b. Thành tích học sinh, sinh viên tham gia thi giỏi nghề cấp bộ, tỉnh

Năm 2006 01 giải nhất tay nghề tỉnh Nam Định nghề hàn

01 giải khuyến khích quốc gia nghề hàn

Năm 2008 01 giải khuyến khích Bộ Công Thương nghề hàn

Năm 2010 02 giải khuyến khích Bộ Công Thương nghề hàn

02 giải 3 Bộ Công Thương môn thiết kế cơ khí

Năm 2012 01 giải 3 tay nghề Bộ Công Thương nghề hàn

02 giai giải khuyến khích Bộ Công Thương môn thiết kế cơ khí

Năm 2014 01 giải khuyến khích tay nghề Bộ Công Thương môn thiết kế cơ khí

Năm 2016 01 giải khuyến khích tay nghề Bộ Công Thương môn thiết kế cơ khí

01 giải khuyến khích tay nghề quốc gia môn thiết kế cơ khí

5. Các công trình nghiên cứu khoa học:

1. KS. Nguyễn Văn Tư: Đề tài “Thiết kế chế tạo máy khoan mạch in CNC” năm 2010

2. ThS. Nguyễn Việt Anh: Đề tài “Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng gia công CNC Swansoft CNC Simulator phục vụ giảng dạy” năm 2012

3. ThS Lê Văn Chiến: Thành viên đề tài “Thiết kế chế tạo cánh tay Rôbốt 3 bậc phục vụ giảng dạy” năm 2012

4. ThS. Hoàng Xuân Thành: Đề tài “Thiết kế chế tạo máy phay điêu khắc gỗ CNC” năm 2013

5. ThS. Nguyễn Ngọc Bảo: Đề tài “Thiết kế máy sấy – Sao tẩm dược liệu đa năng phục vụ doanh nghiệp doanh nghiệp chế biến dược liệu vừa và nhỏ” năm 2014.