Trung cấp kỹ thuật cơ khí từ khóa 10 đến khóa 32 với lưu lượng học sinh 100 hs/khóa
Đào tạo công nhân kỹ thuật bậc 2/7, 3/7 các nghề phay bào, tiện. nguội, đúc, mộc mẫu, rèn. Với lưu lượng học sinh học nghề từ 50 đến 100 học sinh mỗi khóa
Đến năm 1976 bắt đầu đào tạo công nhân kỹ thuật gò hàn 3/7 với lưu lượng từ 20 - 25 học sinh mỗi khóa
Đến năm 1987 đào tạo công nhân bậc 4/7 kỹ thuật cơ điện với số lượng 33 học sinh
Năm 1992 mở nghề sửa chữa máy may với lưu lượng từ 20 - 25 học sinh mỗi khóa
+ Đến tháng 10/1997 – 2000 Xưởng Cơ khí đổi tên thành Ngành cơ khí – Lò hơi và tổ chức đào tạo:
Tiếp tục đào tạo trình độ trung cấp kỹ thuật cơ khí từ khóa 38 trở đi với lưu lượng từ 25 – 35 học sinh mỗi khóa
Đào tạo công nhân kỹ thuật bậc 3/7 các nghề phay bào, tiện. nguội sửa chữa, sửa chữa máy may, gò hàn với lưu lượng học sinh từ 150 – 200 học sinh mỗi khóa
+ Đến năm 2001 – 2005 đổi tên thành Khoa Cơ khí và thiết bị áp lực, tổ chức đào tạo:
Trung cấp kỹ thuật cơ khí lưu lượng các khóa:
Khóa 41: 51hs; khóa 42: 45 hs; khóa 43: 135hs; khóa 44: 153hs; khóa 45: 194hs
Đào tạo công nhân kỹ thuật bậc 3/7 các nghề phay bào, tiện. nguội sửa chữa, sửa chữa máy may, gò hàn sửa chữa ôtô với lưu lượng các khóa:
Khóa 43: 485 hs; khóa 44: 659 hs; khóa 45: 507 hs
+ Từ năm 2005 đến nay đổi tên thành khoa Cơ khí và Động lực. Đến năm 2012 khoa Cơ khí tách bộ phận đào tạo nghề sang trung tâm thực hành và dịch vụ sản xuất từ năm 2012. Còn lại khoa chỉ đảm nhiệm việc quản lý và đào tạo các bậc cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp:
Cao đẳng chuyên nghiệp Công nghệ kỹ thuật Cơ khí từ khóa 47 đến nay với lưu lượng học sinh các khóa:
Khóa 47: 73SV; khóa 48: 297SV; khóa 49: 323SV; khóa 50: 297SV; khóa 51: 209SV; khóa 52: 193SV; khóa 54: 35SV; khóa 55: 11SV; khóa 56: 13SV
Cao đẳng chuyên nghiệp Công nghệ Hàn đào tạo từ khóa 50 với lưu lượng:
Khóa 50: 25SV; khóa 52: 8SV;
Cao đẳng chuyên nghiệp Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử từ khóa 50 với lưu lượng: Khóa 50: 51SV; khóa 51: 34SV; Khóa 52: 20SV; khóa 53: 6SV; khóa 54: 6 SV; khóa 55:0SV; khóa 56: 6SV
Cao đẳng chuyên nghiệp Công nghệ kỹ thuật Ô tô từ khóa 53 với lưu lượng:
Khóa 53: SV; khóa 54:32SV; khóa 55: 11SV; khóa 56:7SV
Trung cấp chuyên nghiệp Công nghệ kỹ thuật Cơ khí, Công nghệ vỏ tàu thủy các khóa:
Khóa 46: 156HS; khóa 47:198HS; khóa 48: 174HS; khóa 49:126HS;
Khóa 50: 83HS; khóa 51: 57HS; khóa 52: 8HS; khóa 53: 8HS
Đào tạo nghề bậc cao đẳng nghề và trung cấp nghề các nghề Cắt gọt kim loại, Sửa chữa máy may. Nguội sửa chữa, nguội lắp ráp, Sửa chữa ô tô; Hàn; Công nghệ vỏ tàu thủy;
Khóa 46: 350HS; khóa 47:550HS; khóa 48: 188HS; khóa 49:555HS;
Khóa 50: 230HS; khóa 51: 139HS; khóa 52: 154HS;
Từ năm 1971- 1974 Ông Nguyễn Xuân Tuất Xưởng trưởng chưa chính xác về thời gian .
Từ năm 1975 - 1981 Ông Phạm Công Lạng Xưởng trưởng
Từ năm 1981 - 1992 Ông Nguyễn Đình Thám Quản đốc xưởng
Ông Trần Đức Vượng Phó quản đốc
Từ năm 1992 - 1994 Ông Trần Văn Chính Trưởng ngành
Ông Nguyễn Gia Tín Phó trưởng ngành
Từ năm 1994 - 1997 Ông Nguyễn Gia Tín Trưởng ngành
Ông Phạm Văn Kỳ Phó trưởng ngành
Từ năm 1997 - 2008 Ông Trần Văn Chính Trưởng khoa
Ông Phạm Văn Kỳ Phó trưởng khoa
Từ năm 2008 - 2012 Ông Nguyễn Bá Định Trưởng khoa
Ông Phạm Văn Kỳ Phó trưởng khoa
Từ năm 2012 - 2014 Ông Mai Kim Hiếu Trưởng khoa
Từ năm 2014 - nay Ông Chu Hữu Đạt Trưởng khoa
Ông Bùi Huy Tưởng Phó trưởng khoa
Từ năm 1971- 1974 có tổng số từ 20 - 30 giáo viên, cán bộ công nhân
Từ năm 1975 - 1981 có tổng số từ 30 - 35 giáo viên, cán bộ công nhân
Từ năm 1981 - 1992 có tổng số từ 25 - 30 giáo viên, cán bộ công nhân
Từ năm 1992 - 1994 có tổng số từ 20 - 25 giáo viên, cán bộ công nhân
Từ năm 1994 - 1997 có tổng số từ 20 - 25 giáo viên, cán bộ công nhân
Từ năm 1997 - 2008 có tổng số từ 25 - 30 giảng viên, cán bộ giáo viên
Từ năm 2008 - 2012 có tổng số từ 40 - 50 giảng viên, cán bộ giáo viên
Từ năm 2012 - 2014 có tổng số từ 16 - 18 giảng viên, cán bộ giáo viên
Từ năm 2014 - nay có tổng số từ 15 - 18 giảng viên, cán bộ giáo viên
Vũ Trọng Nghị: đạt giỏi dạy nghề Đúc năm 1990 tỉnh Hà Nam Ninh
Phạm Hồng Phong giải nhì Dạy thực hành nguội năm 1991 tỉnh Hà Nam Ninh
Phạm Văn Kỳ dạy thực hành gò (giỏi) năm 1992 tỉnh Hà Nam Ninh
Trần Văn Chính dạy sửa chữa máy may giải nhất năm 1996. Tỉnh Nam Hà
Mai Kim Hiếu dạy sửa chữa ô tô gải nhất 2005 Tỉnh Nam Định
Nguyễn Việt Anh Sức bên vật liệu giải nhất 2005 Tỉnh Nam Định
Bùi Huy Tưởng dạy hàn giải 2 năm 2007 Tỉnh Nam Định
Trần Văn Tiến dạy sửa chữa ô tô gải nhất năm 2010
Trần Quang Hải dạy hàn giải 2 năm 2010
Vũ văn Điện giải 3 dạy công Nghệ CNC năm 2012
Nguyễn Ngọc Bảo đạt giỏi Dạy công nghệ chế tạo máy năm 2012
Năm 2006 01 giải nhất tay nghề tỉnh Nam Định nghề hàn
01 giải khuyến khích quốc gia nghề hàn
Năm 2008 01 giải khuyến khích Bộ Công Thương nghề hàn
Năm 2010 02 giải khuyến khích Bộ Công Thương nghề hàn
02 giải 3 Bộ Công Thương môn thiết kế cơ khí
Năm 2012 01 giải 3 tay nghề Bộ Công Thương nghề hàn
02 giai giải khuyến khích Bộ Công Thương môn thiết kế cơ khí
Năm 2014 01 giải khuyến khích tay nghề Bộ Công Thương môn thiết kế cơ khí
Năm 2016 01 giải khuyến khích tay nghề Bộ Công Thương môn thiết kế cơ khí
01 giải khuyến khích tay nghề quốc gia môn thiết kế cơ khí
1. KS. Nguyễn Văn Tư: Đề tài “Thiết kế chế tạo máy khoan mạch in CNC” năm 2010
2. ThS. Nguyễn Việt Anh: Đề tài “Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng gia công CNC Swansoft CNC Simulator phục vụ giảng dạy” năm 2012
3. ThS Lê Văn Chiến: Thành viên đề tài “Thiết kế chế tạo cánh tay Rôbốt 3 bậc phục vụ giảng dạy” năm 2012
4. ThS. Hoàng Xuân Thành: Đề tài “Thiết kế chế tạo máy phay điêu khắc gỗ CNC” năm 2013
5. ThS. Nguyễn Ngọc Bảo: Đề tài “Thiết kế máy sấy – Sao tẩm dược liệu đa năng phục vụ doanh nghiệp doanh nghiệp chế biến dược liệu vừa và nhỏ” năm 2014.